Hướng dẫn chi tiết về những thay đổi mới nhất trong quy trình cấp giấy phép xây dựng năm 2024. Bài viết bao gồm tất cả thông tin bạn cần biết, từ hồ sơ cần thiết đến thủ tục nộp đơn. Đảm bảo dự án xây dựng của bạn tuân thủ các quy định mới nhất và tránh những chậm trễ tốn kém. Hãy cập nhật thông tin và xây dựng với sự tự tin.
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng năm 2024
Căn cứ Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP và Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định điều kiện cấp giấy phép xây dựng (GPXD) như sau:
– Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể được quy định tại các Điều 91, 92, 93 và Điều 94 của Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Luật Kiến trúc 2019 và Luật Xây dựng sửa đổi 2020.
– Xác định điều kiện phù hợp với quy hoạch trong một số trường hợp:
+ Đối với khu vực đã có quy hoạch xây dựng và theo quy định, dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác thì quy hoạch xây dựng và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành này là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng;
+ Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan hoặc thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
– Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại Khoản 6 Điều 82 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 24 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng năm 2024
Mẫu đơn đề nghị được áp dụng theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Mẫu đơn đề nghị CPXD năm 2024 sẽ bao gồm các thông tin chính sau đây:
– Thông tin về chủ đầu tư.
– Thông tin công trình.
– Thông tin tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
+ Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng.
+ Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng.
– Nội dung đề nghị cấp phép.
– Dự kiến thời gian hoàn thành công trình.
– Cam kết của chủ đầu tư.
Mẫu này sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình.
Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
Căn cứ Khoản 14 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp GPXD như sau:
– Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi GPXD (sau đây gọi tắt là thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng) thực hiện theo quy định tại Điều 103 Luật Xây dựng 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020.
– Xác định thẩm quyền cấp GPXD trong một số trường hợp:
+ Đối với dự án có nhiều công trình với loại và cấp công trình khác nhau thì thẩm quyền cấp GPXD được xác định theo công trình có cấp cao nhất của dự án;
+ Khi điều chỉnh thiết kế xây dựng hoặc sửa chữa, cải tạo công trình làm thay đổi cấp của công trình thì thẩm quyền cấp GPXD được xác định theo cấp của công trình sau điều chỉnh thiết kế hoặc công trình sửa chữa, cải tạo.
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về phân cấp, ủy quyền về thẩm quyền cấp GPXD theo quy định tại Khoản 2 Điều 103 Luật Xây dựng 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020.
Nguồn tham khảo: Thư viện pháp luật